Việc nộp thuế hiện nay đang ngày càng trở nên dễ dàng hơn với doanh nghiệp bởi có hệ thống nộp thuế điện tử được áp dụng phổ biến. Vậy đối với việc hoàn thuế thì quy trình thực hiện thế nào? Điều kiện và hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm những gì? Doanh nghiệp áp dụng giải pháp hóa đơn điện tử có được hoàn thuế GTGT không?… Trên đây là rất nhiều thắc mắc của kế toán về vấn đề hoàn thuế GTGT trong doanh nghiệp. Quý bạn đọc hãy cùng tìm hiểu thông tin về điều kiện, hồ sơ hoàn thuế qua bài viết sau đây nhé.
Về điều kiện để doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT:
– Là cơ sở kinh doanh áp dụng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ;
– DN đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền;
– Có con dấu theo đúng quy định của pháp luật;
– Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của luật kế toán;
– Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.
Hồ sơ hoàn thuế GTGT dự án đầu tư gồm:
– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN mẫu 01/ĐNHT (ban hành theo Thông tư 156/2013/TT-BTC);
– Tờ khai thuế GTGT đối với dự án đầu tư theo mẫu 02/GTGT;
– Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ.
Hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu gồm có:
– Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT;
– Hợp đồng chứng minh việc mua bán, gia công, tờ khai hải quan, chứng từ thanh toán qua ngân hàng,…
Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA
1. Đối với chủ dự án và nhà thầu chính
– Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước mẫu 01/ĐNHT;
– Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào;
– Quyết định do cấp có thẩm quyền cấp về việc phê duyệt dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, dự án sử dụng vốn ODA vay ưu đãi được NSNN cấp phát.
– Xác nhận của cơ quan chủ quản dự án ODA về hình thức cung cấp dự án là ODA không hoàn lại hay ODA vay được NSNN cấp phát ưu đãi thuộc đối tượng hoàn thuế GTGT và việc không được NSNN cấp vốn đối ứng để trả thuế GTGT.
– Nếu nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì ngoài những tài liệu trên còn cần thêm xác nhận của chủ dự án về việc dự án không được NSNN bố trí vốn đối ứng để thanh toán cho nhà thầu theo giá có thuế GTGT; giá thanh toán theo kết quả thầu không có thuế GTGT và đề nghị hoàn thuế cho nhà thầu chính.
2. Trường hợp văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA
– Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu NSNN theo mẫu 01/ĐNHT;
– Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào;
– Bản thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam với Nhà tài trợ về việc thành lập văn phòng đại diện;
– Văn bản của cơ quan nhà nước về việc thành lập văn phòng đại diện.
Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức tại Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ có thuế GTGT để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo:
– Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu NSNN;
– Bảng kê hóa đơn, chứng từ;
– Văn bản phê duyệt các khoản viện trở của cấp có thẩm quyền;
– Bản xác nhận của Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính về khoản tiền viện trợ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài nêu rõ: Tên tổ chức, giá trị khoản viện trợ, cơ quan tiếp nhận, quản lý viện trợ.
Các tổ chức, cá nhân nêu trên nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT vào bất kỳ thời điểm nào phát sinh số thuế GTGT đầu vào được hoàn.
Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao
– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN có xác nhận của Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao;
– Bảng kê thuế GTGT các hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao;
– Bản gốc kèm theo 02 bản chụp hóa đơn GTGT có đóng dấu của cơ quan đại diện. Cơ quan thuế sẽ trả lại các hóa đơn gốc cho cơ quan đại diện sau khi thực hiện hoàn thuế GTGT.
DN công nghệ thông tin có được giảm thuế TNDN khi nộp thuế?
Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế tài nguyên trên phần mềm HTKK
Hồ sơ hoàn thuế, phí nộp thừa đối với DN sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động gồm:
– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN mẫu 01/ĐNHT;
– Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động;
– Hồ sơ quyết toán thuế hoặc hồ sơ khai thuế đến thời điểm sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động.