Công nghệ thông tin là một trong những ngành được ưu tiên phát triển hiện nay bởi nhiều lĩnh vực đang được ứng dụng công nghệ thông tin trên đà phát triển. Cụ thể hóa chủ trương đó là nhiều chính sách ưu đãi được đặt ra cho doanh nghiệp công nghệ thông tin. Quy định về mẫu số hóa đơn điện tử đối với DN sử dụng HĐĐT, quy định khi nộp thuế cùng những quy định khác đều tuân thủ theo pháp luật. Tuy nhiên mức hưởng thuế suất và giảm thuế TNDN của DN công nghệ thông tin lại có một số sự khác biệt so với các DN khác. Điểm khác nhau đó là gì, chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé.
Chính sách được hưởng thuế suất ưu đãi và miễn, giảm thuế TNDN khi nộp thuế đối với doanh nghiệp công nghệ thông tin
1. Hưởng thuế suất ưu đãi 10%
– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, nhưng với doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực công nghệ thông tin thì được hưởng thuế suất ưu đãi với mức 10% (chỉ phải nộp thuế bằng ½ so với các lĩnh vực khác).
– Thời gian hưởng: Trong thời hạn 15 năm kể từ năm đầu tiên có doanh thu.
– Đối tượng hưởng ưu đãi: Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại khu công nghệ thông tin tập trung (theo Điều 22 Nghị định 154/2013/NĐ-CP quy định về khu công nghệ thông tin tập trung).
Lưu ý: Đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin có quy mô lớn cần đặc biệt thu hút đầu tư, thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài nhưng tổng thời gian áp dụng thuế suất 10% không quá 30 năm.
Theo Luật Công nghệ cao năm 2008, công nghệ thông tin là một trong những lĩnh vực công nghệ cao. Theo đó, căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC, thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm được áp dụng đối với:
– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại: Khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
– Doanh nghiệp có thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định Luật Công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao,…
– Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định Luật Công nghệ cao.
Trong đó: DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định Luật Công nghệ cao được hưởng ưu đãi về thuế suất kể từ năm được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
DN công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao và các khoản thu nhập có liên quan trực tiếp từ hoạt động công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư…
Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế tài nguyên trên phần mềm HTKK
Khi lưu trữ hóa đơn điện tử cần tuân thủ các quy định gì?
2. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
– Căn cứ: Khoản 2 Điều 22 Nghị định 154/2013/NĐ-CP và điểm a khoản 1 Điều 20 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 12 Thông tư 96/2015/TT-BTC.
– Thời gian miễn, giảm thuế: Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm kể từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế.
– Đối tượng được hưởng: Như đối tượng hưởng thuế suất ưu đãi 10% nêu trên.